Chất lượng nước hồ bơi là mối quan tâm hàng đầu của những chủ đầu tư kinh doanh mô hình này. Để nước đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế, việc xử lý nước hồ bơi đòi hỏi quy trình chuyên nghiệp và sử dụng các hóa chất phù hợp Trong bài viết này, Việt Global sẽ hướng dẫn chi tiết cách xử lý nước đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế, đảm bảo nước trong hồ luôn trong sạch và duy trì chất lượng nước bể bơi.
1. Vì sao phải xử lý nước hồ bơi?
Nước hồ bơi là nơi vi khuẩn, rong rêu dễ phát triển, gây mất độ trong, vẩn đục do nhiều yếu tố tác động. Ngay cả khi nhìn bằng mắt thường, dù bạn thấy nước hồ trong vắt nhưng chất lượng nước vẫn không đảm bảo cho sức khỏe người bơi. Đặc biệt là với các chủ đầu tư hồ bơi kinh doanh, việc xử lý nước hồ bơi là vô cùng quan trọng bởi:
- Nước hồ bơi không được xử lý đúng cách có thể chứa vi khuẩn, vi rút hoặc ký sinh trùng gây bệnh.
- Việc xử lý, vệ sinh hồ bơi đúng cách sẽ loại trừ được hầu hết các loại vi khuẩn, nấm, tảo,…Nước hồ bơi sạch, không nhiễm khuẩn, sử dụng hàm lượng hóa chất đạt chuẩn sẽ không gây kích ứng, nguy hại cho da và sức khỏe.
- Nước trong, sạch sẽ tạo thiện cảm cho người sử dụng hồ bơi.
- Việc xử lý nước đạt tiêu chuẩn giúp các thiết bị hoạt động trơn tru, hạn chế tình trạng tắc nghẽn, hư hỏng, từ đó tăng tuổi thọ của các thiết bị vận hành.
2. Hướng dẫn xác định tiêu chuẩn nước hồ bơi, công viên nước
Tiêu chuẩn nước hồ bơi, công viên nước được xác định dựa trên hai yếu tố tiên quyết nhằm đảm bảo xử lý nước hiệu quả, đó chính là chất lượng nước đầu vào và lượng hóa chất được sử dụng trong xử lý nước.
2.1 Tiêu chuẩn chất lượng nước đầu vào
Tiêu chuẩn chất lượng nước đầu vào được dựa trên căn cứ và bảng quy định thông số chất lượng nước đầu vào hồ bơi như sau:
– Căn cứ vào tiêu chuẩn chất lượng nước TCVN5942:1995 của Việt Nam
– Căn cứ vào tiêu chuẩn chất lượng nước được cho phép cấp vào bể bơi của Quốc tế.
Bảng thông số chất lượng nước đầu vào hồ bơi theo quy định:
TT | Thông số | Đơn vị | Giá trị giới hạn |
1 | pH | 6 đến 8.5 | |
2 | Độ màu | Pt – Co | 5 đến 50 |
3 | Độ cứng (tính theo CaCO3) | mg/l | 150 – 500 |
4 | Tổng lượng kiềm (tính theo CaCO3) | mg/l | 80 – 50 |
5 | Chất rắn lơ lửng | mg/l | Nhỏ hơn 20 |
6 | Oxy hòa tan | mg/l | Lớn hơn 6 |
7 | Asen | mg/l | Nhỏ hơn 0,05 |
8 | Cadimi | mg/l | Nhỏ hơn 0,01 |
9 | Chì | mg/l | Nhỏ hơn 0,05 |
10 | Crôm (Cr+6) | mg/l | Nhỏ hơn 0,05 |
11 | Xyanua | mg/l | Nhỏ hơn 0,01 |
12 | Đồng | mg/l | Nhỏ hơn 1,0 |
13 | Florua | mg/l | Nhỏ hơn 1,0 |
14 | Kẽm | mg/l | Nhỏ hơn 5,0 |
15 | Mangan | mg/l | 0,1 |
16 | Amoniac (tính theo N) | mg/l | Nhỏ hơn 0,05 |
17 | Phenol | mg/l | Nhỏ hơn 0,001 |
18 | Sắt | mg/l | 1 – 5 |
19 | Sunphát | mg/l | 200 – 400 |
20 | Thuỷ ngân | mg/l | Nhỏ hơn 0,001 |
21 | BOD | mg/l | 0 – 25 |
22 | COD | mg/l | 35 |
23 | Fecalcoli | MPN/100ml | Không |
24 | Coliform | MPN/100ml | 3 |
Tiêu chuẩn hóa chất sử dụng trong xử lý nước
Bảng quy định về hàm lượng hóa chất ứng dụng trong xử lý nước hồ bơi:
Bể bơi | Mức tối thiểu | Lý tưởng | Mức tối đa |
Độ clo dư | 1,0 mg/l | 1,0 – 1,5 mg/l | 3,0 mg/l |
Hỗn hợp clo | 0 | 0 | 0,2 mg/l |
Brôm | 2,0 mg/l | 2,0 – 4,0 mg/l | 4,0 mg/l |
Độ pH | 7,2 | 7,2 – 7,6 | 7,8 |
Tổng lượng kiềm | 60 mg/l | 80–100 đối với clo dạng dung dịch
100 – 120 đối với clo dạng khí |
180 mg/l |
Tổng chất rắn hoà tan | 300 mg/l | 1000 – 2000 mg/l | 3000 mg/l |
Độ cứng canxi | 150 mg/l | 200 – 400 mg/l | 500 – 1000 mg/l |
Axit | 10 mg/l | 30 – 50 mg/l | 150 ngoại trừ những nơi được phòng y tế kiểm định, lượng đòi hỏi là 100 ppm |
Bể bơi | Mức tối thiểu | Lý tưởng | Mức tối đa |
3. Các loại hóa chất thường dùng cho hồ bơi
Hóa chất chuyên dụng là trợ thủ đắc lực giúp các chủ hồ bơi xử lý mạnh mẽ các tạp chất, vi khuẩn, rêu tảo. Một số hóa chất thường được sử dụng trong xử lý nước hồ bơi gồm:
- Clorine 70% dạng bột: Là hóa chất được sử dụng để diệt khuẩn, khử trùng, ngăn chặn sự phát triển của rong rêu, tảo..
- SODA Ash Light: Giúp kiểm soát lượng kiềm có trong nước, điều chỉnh độ pH, giảm cay mắt và chua nước khi khử trùng
- PAC (Trợ lắng): Được dùng để trợ lặng các cặn bẩn lơ lửng, các chất hòa tan trong nước chìm xuống đáy.
- Đồng Sunfat, Atrine: Là hóa chất chuyên dụng được sử dụng nhằm diệt rêu tảo hiệu quả nhanh chóng.
- Hóa chất HCL 32%: Phân hủy các gỉ kim loại lẫn trong nước hồ bơi, diệt khuẩn, xử lý rong rêu, tảo.
4. Quy trình xử lý nước đạt tiêu chuẩn
4.1 Phương pháp xử lý nước bằng Clo định kỳ
Bước 1: Kiểm tra hiện trạng nước hồ bơi
Bạn có thể dùng bộ test nước để kiểm tra thông số Clo và pH để đánh giá chất lượng nước hiện tại trong hồ.
- Giá trị cho phép độ pH có trong nước hồ bơi là từ 6.8 – 8.2, độ pH lý tưởng sử dụng trong hồ bơi là từ 7.2 – 7.6.
- Giá trị cho phép Clo có trong nước hồ bơi là từ 0.2 – 3.0, độ Clo lý tưởng sử dụng trong hồ bơi là từ 1.0 – 1.5.
Bước 2: Điều chỉnh pH
Sau khi xác định được độ pH có trong nước hồ bơi, ta tiến hành đưa pH về thông số chuẩn 7.2 – 7.6. Nếu pH cao hơn 7.6 cần thêm Acid HCL để đưa pH về thông số chuẩn. Ngược lại, nếu pH nhỏ hơn 7.2 thì cần thêm Soda.
Bước 3: Hòa tan Clorine
Khi độ pH đạt chuẩn ta tiếp tục hòa tan Clorine 70% thành dung dịch và cho vào hồ với liều lượng để xử lý hồ bơi từ 2 – 5g/m3 (Tùy vào chất lượng nước và nồng độ).
Bước 4: Bật hệ thống lọc
Sau khi hoàn thành các bước trên thì bật hệ thống lọc ở chế độ FITTER chạy liên tục từ 4 – 6h để nước hồ bơi ổn định trước khi đưa vào sử dụng.
4.2 Phương pháp xử lý nước bằng Shock Clo
Nếu hồ bơi của bạn đang gặp tình trạng ô nhiễm hoặc nhiễm rêu, tảo, vi khuẩn nặng thì giải pháp mang lại hiệu quả nhanh nhất là shock Clo. Quy trình thực hiện như sau:
Bước 1: Hòa tan Clorine 70% với liều lượng 10g/m3 nước và phân bổ đều khắp hồ bơi.
Bước 2: Bật hệ thống lọc liên tục trong vòng từ 6 – 8 giờ
Bước 3: Tiến hành vệ sinh, hút cọ hồ
➤ Xem thêm: Có nên đầu tư mô hình công viên nước mini?
5. Một số hiện trạng thường gặp với nước hồ bơi
Nguyên nhân khiến nước hồ bơi có màu lạ chủ yếu là do chất lượng nước cấp vào hồ không đạt chất lượng, lẫn tạp chất, nước ngầm hoặc do hóa chất. Một số phương pháp phổ biến thường được Việt Global áp dụng để xử lý nước như sau:
- Nước hồ bơi có màu xanh diệp lục:
Đây là hiện trạng thường gặp tại các hồ bơi bởi có thể nước trong hồ chứa hàm lượng chất hữu cơ lớn, có hàm lượng Clo thấp, tia UV mạnh dẫn đến tảo, rong rêu phát triển làm cho nước có màu xanh rêu, xanh lá mạ. Cách xử lý là nâng nồng độ Clo trong nước lên mức 1.5 – 2.0 và dùng thêm atrine, cân bằng hóa chất trong nước hồ và thực hiện quy trình xử lý nước được hướng dẫn ở trên.
- Nước hồ bơi có màu đục, nước gạo:
Nguyên nhân chính là do Clo hoặc pH cao dẫn đến sự khuếch tán chưa đều, hàm lượng vượt ngưỡng trong nước gây ra tình trạng nước hồ bơi có màu đục nước gạo. Vận hành hệ thống lọc công suất cao để đưa nước về trạng thái ổn định.
- Nước hồ bơi có màu nước trà nhạt, đỏ gạch nhạt:
Khả năng cao nước trong hồ đã bị nhiễm phèn, kim loại hoặc chứa hàm lượng chất hữu cơ lớn trong nước. Ngoài ra, nếu nước trong hồ chứa phèn hoặc có độ cứng cao khi sử dụng Clo cũng sẽ phản ứng ra màu sắc này. Vì vậy bạn cần kiểm tra chỉ số Clo, pH và chất lượng nguồn cấp nước vào hồ, thực hiện xử lý nước như hướng dẫn ở trên.
- Nước hồ bơi có màu đen, bạc mờ, pH thấp:
Nước bị nhiễm kim loại hoặc hàm lượng chất hữu cơ lớn. Bước đầu cần kiểm tra chỉ số Clo và pH trong hồ để xác định nguyên nhân gây nên, tiến hành chạy lọc ổn định để cân bằng, kiểm tra bình lọc cát và sỏi có bị hao hụt không bởi bộ phận này có thể cần thay sỏi lọc mới. Sau đó thực hiện quá trình xử lý nước như đã hướng dẫn ở trên.
Trên đây là những kiến thức và cách xử lý nước đạt tiêu chuẩn 5 sao quốc tế Việt Global chia sẻ đến bạn đọc dựa trên kinh nghiệm nhiều năm trong lĩnh vực thi công các khu vui chơi giải trí dưới nước, xây dựng công viên nước. Hy vọng rằng, với bài viết trên sẽ giúp các chủ hồ bơi nắm vững cách thức xử lý nước đạt chuẩn và kinh doanh hồ bơi hiệu quả.
Trang chủ: https://congtythietkekhuvuichoi.vn/